Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động là hình thức chấm dứt quan hệ lao động an toàn, hạn chế tranh chấp và bảo vệ quyền lợi cả người lao động lẫn doanh nghiệp. Bài viết dưới đây, EasyHRM sẽ hướng dẫn chi tiết quy trình, mẫu và các lưu ý pháp lý mới nhất, giúp doanh nghiệp thực hiện nhanh, chuẩn và minh bạch.

Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động: Quy trình, Mẫu và Lưu ý

Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động: Quy trình, Mẫu và Lưu ý

Mục lục

1. Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động là gì?

Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động là văn bản ghi nhận sự đồng thuận của người lao động và người sử dụng lao động về việc kết thúc quan hệ lao động trước hoặc đúng thời hạn hợp đồng. Đây được xem là phương thức “an toàn pháp lý” nhất, bởi không bên nào đơn phương, không phát sinh nghĩa vụ bồi thường và hạn chế tối đa tranh chấp.

2. Quy định về thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động 

Để một thỏa thuận hợp lệ và có giá trị pháp lý, nội dung văn bản cần đáp ứng các điều kiện sau: 

2.1. Bộ luật Lao động 2019

Là văn bản pháp lý nền tảng điều chỉnh quan hệ lao động, bao gồm:

  • Điều 34: Quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động, trong đó khoản 3 ghi nhận trường hợp chấm dứt theo thỏa thuận của hai bên.
  • Điều 48: Quy định về trợ cấp thôi việc khi chấm dứt hợp đồng.
  • Điều 57–58: Quy định nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng, bao gồm xác nhận thời gian đóng BHXH, trả lại giấy tờ và hoàn thành các thủ tục liên quan.

2.2. Nghị định 145/2020/NĐ-CP

Nghị định hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động 2019, trong đó bao gồm:

  • Quy trình, trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng.
  • Các nội dung liên quan đến tiền lương, nghỉ phép, bàn giao công việc và hồ sơ lao động.

2.3. Nghị định 12/2022/NĐ-CP (về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động)

Quy định các mức phạt khi doanh nghiệp vi phạm nghĩa vụ liên quan đến chấm dứt hợp đồng, cụ thể:

  • Phạt từ một đến ba triệu đồng nếu người sử dụng lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không thông báo bằng văn bản cho người lao động theo quy định.
  • Phạt khi người sử dụng lao động không chi trả trợ cấp thôi việc đúng luật.
  • Phạt khi người sử dụng lao động không hoàn thành nghĩa vụ BHXH, BHTN đối với người lao động sau khi chấm dứt hợp đồng.

2.4. Dự thảo sửa đổi năm 2025

Dự thảo sửa đổi các nghị định liên quan giai đoạn 2025 dự kiến bổ sung:

  • Mức phạt cụ thể đối với hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.
  • Chế tài khi người sử dụng lao động không tuân thủ thời hạn bàn giao, thanh toán quyền lợi và trả lại giấy tờ cho người lao động.
  • Cập nhật quy định nhằm tăng cường bảo vệ người lao động và đảm bảo minh bạch trong quy trình chấm dứt hợp đồng.
Khung pháp lý 2019–2025 liên quan chấm dứt HĐLĐ

Khung pháp lý 2019–2025 liên quan chấm dứt HĐLĐ

3. Nội dung thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động

Một văn bản thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động đầy đủ giúp doanh nghiệp tránh tranh chấp và thể hiện tính minh bạch. Dưới đây là các thành phần bắt buộc:

3.1. Thông tin các bên

Thông tin các bên cần bao gồm đủ: họ tên, chức vụ, số định danh, địa chỉ liên hệ, loại hợp đồng đang áp dụng. Đây là phần định danh pháp lý để tránh gây nhầm lẫn giữa các cá nhân có thông tin tương tự.

Thông tin các bên cần có trong thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động

Thông tin các bên cần có trong thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động

3.2. Thời điểm chấm dứt hợp đồng

Thời điểm chấm dứt hợp đồng cần ghi rõ ngày, tháng, năm và lý do chấm dứt theo sự đồng thuận. Thời điểm này sẽ là căn cứ tính:

  • Tiền lương các ngày làm việc cuối cùng
  • Trợ cấp thôi việc
  • Thời điểm kết thúc đóng BHXH/BHTN
  • Nghĩa vụ bàn giao

3.3. Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên

Để quá trình chấm dứt hợp đồng diễn ra rõ ràng và không phát sinh tranh chấp, hai bên cần nắm rõ quyền lợi cũng như các nghĩa vụ phải thực hiện:

3.3.1 Đối với người sử dụng lao động

Về phía người sử dụng lao động, việc chấm dứt hợp đồng cần đi kèm các nghĩa vụ pháp lý nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động:

  • Thanh toán đầy đủ lương, thưởng, phép năm còn lại.
  • Thực hiện nghĩa vụ BHXH/BHTN.
  • Cung cấp hồ sơ liên quan đến thời gian làm việc.

3.3.2 Đối với người lao động

Người lao động cũng cần hoàn thành đầy đủ trách nhiệm của mình để quá trình chấm dứt hợp đồng diễn ra trọn vẹn và minh bạch.

  • Bàn giao công việc, tài sản.
  • Hoàn trả hồ sơ, tài liệu thuộc về doanh nghiệp.
  • Tuân thủ các cam kết về bảo mật (nếu có).

3.4. Các cam kết khác

Phần này bao gồm các nội dung quan trọng nhằm bảo đảm quyền lợi của doanh nghiệp và người lao động, đồng thời hạn chế rủi ro tranh chấp. Các cam kết thường được xây dựng theo các nhóm chính sau:

  • Cam kết bảo mật thông tin: Người lao động có trách nhiệm giữ bí mật các thông tin về công nghệ, dữ liệu khách hàng, quy trình nội bộ và các tài sản trí tuệ khác của doanh nghiệp trong suốt thời gian làm việc và sau khi chấm dứt hợp đồng.
  • Cam kết không cạnh tranh và không lôi kéo: Tùy theo tính chất công việc, doanh nghiệp có thể yêu cầu người lao động không tham gia các hoạt động cạnh tranh trực tiếp, không lôi kéo khách hàng hoặc nhân sự trong một thời gian nhất định sau khi nghỉ việc, phù hợp với pháp luật.
  • Cam kết bàn giao công việc: Người lao động phải hoàn thành đầy đủ việc bàn giao tài liệu, tài sản, hồ sơ, dữ liệu và các nhiệm vụ liên quan trước khi chấm dứt hợp đồng theo thời hạn được quy định.
  • Cam kết về trách nhiệm khi vi phạm: Quy định rõ mức bồi thường, hình thức xử lý hoặc trách nhiệm phát sinh nếu người lao động vi phạm một trong các cam kết nói trên, đảm bảo tính ràng buộc pháp lý.
Thời điểm chấm dứt hợp đồng, quyền và nghĩa vụ các bên và các cam kết khác

Thời điểm chấm dứt hợp đồng, quyền và nghĩa vụ các bên và các cam kết khác

4. Hệ quả pháp lý và quyền lợi của các bên

Đây là phần mà người lao động và người sử dụng lao động cần quan tâm đặc biệt. Khi chấm dứt theo thỏa thuận, quyền lợi của người lao động được đảm bảo tốt hơn so với đơn phương chấm dứt. Dưới đây là các quyền và nghĩa vụ nổi bật.

4.1. Quyền được trợ cấp thôi việc

Theo Điều 48 Bộ luật Lao động 2019 người lao động sẽ được hưởng trợ cấp thôi việc khi thỏa mãi đủ 3 điều kiện sau:

  • Làm việc đủ từ 12 tháng trở lên cho doanh nghiệp
  • Chấm dứt hợp đồng hợp pháp
  • Không thuộc trường hợp đang hưởng trợ cấp thất nghiệp

Khi đáp ứng 3 điều kiện này, người lao động được trả 1/2 tháng tiền lương cho mỗi năm làm việc, tính theo thời gian không đóng bảo hiểm thất nghiệp, do người sử dụng lao động chi trả.

Công thức tính:

Trợ cấp thôi việc = 1/2 × Thời gian tính TCTV/12 × Tiền lương bình quân 6 tháng cuối 

Ví dụ:

Nếu người lao động làm việc được 13 tháng nhưng mới đóng bảo hiểm thất nghiệp được 11 tháng vì 2 tháng đầu là thử việc nên chưa được đóng bảo hiểm thất nghiệp thì sẽ tính phụ cấp thôi việc như sau:

Thời gian tính trợ cấp thôi việc = Tổng thời gian làm việc – Thời gian đã đóng BHTN = 13 -11 = 2 tháng

Đổi ra năm để tính theo luật:

2 tháng = 2/12 = 0,1667 năm

Giả sử lương bình quân 6 tháng cuối = 10.000.000 VNĐ

Theo công thức tính Trợ cấp thôi việc = 1/2 × 2/12 × 10.000.000 = 833.500 VNĐ do doanh nghiệp chi trả.

Ví dụ cách tính trợ cấp thôi việc

Ví dụ cách tính trợ cấp thôi việc

4.2. Quyền nhận các khoản thanh toán còn lại

Khi chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động có quyền nhận đầy đủ các khoản sau:

  • Tiền lương của những ngày làm việc còn lại chưa được nhanh toán.
  • Tiền phép năm tương ứng với số ngày phép chưa nghỉ.
  • Tiền thưởng (nếu có) theo chính sách hoặc thỏa thuận của doanh nghiệp.
  • Các khoản bồi hoàn khác nếu hai bên có thỏa thuận riêng (ví dụ: chi phí công tác, chi phí đào tạo…).

4.3. Hạn chế rủi ro tranh chấp

Để đảm bảo việc chấm dứt hợp đồng lao động theo thỏa thuận diễn ra minh bạch và tránh phát sinh tranh chấp, doanh nghiệp cần lưu ý các nguyên tắc sau:

  • Thống nhất ý chí rõ ràng giữa hai bên: Chỉ ký thỏa thuận khi người lao động thực sự đồng thuận. Mọi dấu hiệu ép buộc, áp lực hoặc cưỡng ép đều có thể khiến thỏa thuận vô hiệu và tạo rủi ro tranh chấp lao động.
  • Lập văn bản thỏa thuận đầy đủ, chi tiết: Nội dung cần quy định rõ: thời điểm chấm dứt, quyền lợi được thanh toán, nghĩa vụ bàn giao, trách nhiệm của hai bên và điều khoản cam kết không khiếu nại.
  • Ghi nhận thời điểm chấm dứt hợp đồng một cách chính xác: Thời điểm này là căn cứ tính lương, phép năm, bảo hiểm và thời hạn trả quyền lợi cho người lao động. Thiếu hoặc ghi mơ hồ sẽ dẫn đến tranh chấp.
  • Thanh toán đầy đủ các quyền lợi theo quy định: Bao gồm: tiền lương, phép năm chưa nghỉ, trợ cấp thôi việc (nếu có), khoản nợ lương, phụ cấp, công nợ. Việc thanh toán thiếu hoặc chậm đều dễ phát sinh khiếu nại.
  • Hoàn tất thủ tục BHXH đúng thời hạn: Chốt sổ, xác nhận thời gian đóng BHXH/BHTN và trả hồ sơ cho người lao động là nghĩa vụ bắt buộc. Chậm xử lý có thể bị phạt hành chính theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP.
  • Lập biên bản bàn giao tài sản và công việc: Ghi rõ danh mục tài sản, dữ liệu, hồ sơ người lao động đã bàn giao để tránh tranh cãi sau này.
  • Lưu trữ hồ sơ đầy đủ: Bao gồm thỏa thuận chấm dứt, biên bản bàn giao, bảng lương, quyết toán và văn bản liên quan để làm bằng chứng khi cần.

4.4. Thời hạn thực hiện các nghĩa vụ

Theo Điều 48 Bộ luật Lao động 2019 quy định: hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:

  • Bên sử dụng lao động là doanh nghiệp (không phải là cá nhân) chấm dứt hoạt động.
  • Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế.
  • Tổ chức của bên sử dụng người lao động đang chia, tách, xác nhập, bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã.
  • Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc dịch bệnh nguy hiểm.

5. Quy trình thực hiện thỏa thuận chấm dứt trong doanh nghiệp

Để đảm bảo đúng luật và tránh sơ suất, doanh nghiệp nên áp dụng quy trình chuẩn gồm 6 bước. Mỗi bước dưới đây đều có ý nghĩa trong việc đảm bảo tính hợp lệ của văn bản và phòng ngừa tranh chấp.

5.1. Bước 1: Thảo luận và thống nhất ý chí

Người sử dụng lao động và người lao động cần trao đổi trực tiếp với nhau để xác định lý do và thời điểm nghỉ việc phù hợp.

5.2. Bước 2: Soạn thảo văn bản

Dựa trên mẫu chuẩn, soạn thảo văn bản đảm bảo nội dung đầy đủ: thông tin hai bên, thời điểm nghỉ, quyền lợi, cam kết và chữ ký.

5.3. Bước 3: Ký kết và lưu giữ

Bên sử dụng lao động và bên người lao động ký đủ 2 bản, mỗi bên giữ một bản để đảm bảo giá trị pháp lý.

5.4. Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ của người sửa dụng lao động

Người sử dụng lao động thanh toán đầy đủ tài chính về lương, thưởng, hỗ trợ, trợ cấp, phép chưa nghỉ,…xác nhận BHXH và hoàn trả giấy tờ có liên quan.

5.5. Bước 5: Người lao động bàn giao và hoàn tất nghĩa vụ

Người lao động hoàn trả lại tài sản, bàn giao hồ sơ, hoàn tất công việc đang dở cho bên sử dụng lao động.

5.6. Bước 6: Doanh nghiệp lưu hồ sơ

Hồ sơ có liên quan tới người lao động, doanh nghiệp sẽ lưu trữ tại phòng nhân sự hoặc hệ thống HRM để phục vụ đối chiếu sau này.

Quy trình thực hiện thỏa thuận chấm dứt trong doanh nghiệp

Quy trình thực hiện thỏa thuận chấm dứt trong doanh nghiệp

6. Những lưu ý quan trọng doanh nghiệp cần tránh

Khi thực hiện thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động, doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý các điểm sau nhằm hạn chế rủi ro tranh chấp:

  • Không sử dụng hình thức “thỏa thuận chấm dứt” để hợp thức hóa việc sa thải: Việc này có thể khiến doanh nghiệp đối mặt với nguy cơ bị xem là chấm dứt trái pháp luật nếu người lao động chứng minh không tự nguyện.
  • Không ép buộc người lao động ký khi chưa đạt được sự đồng thuận: Thỏa thuận chỉ hợp lệ khi người lao động hoàn toàn tự nguyện; mọi hình thức gây áp lực đều có thể dẫn đến tranh chấp và vô hiệu thỏa thuận.
  • Không được thiếu hoặc lược bỏ các quyền lợi hợp pháp của người lao động: Những quyền lợi hợp pháp của người lao động bao gồm: tiền lương, phép năm còn lại, trợ cấp thôi việc (nếu có), thưởng, phụ cấp, chốt sổ BHXH và giấy tờ liên quan.
  • Không bỏ trống hoặc ghi mơ hồ “thời điểm chấm dứt”: Thời điểm chấm dứt hợp đồng phải được ghi rõ ngày/tháng/năm để xác định chính xác quyền lợi, nghĩa vụ và thời hạn thanh toán của hai bên.
6 lỗi doanh nghiệp thường gặp khi chấm dứt hợp đồng lao động

6 lỗi doanh nghiệp thường gặp khi chấm dứt hợp đồng lao động

7. Mẫu thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động

Để hỗ trợ bạn thực hiện đúng quy trình, dưới đây là mẫu thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động chuẩn, dễ áp dụng trong mọi trường hợp.

LINK TẢI: MẪU THỎA THUẬN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

8. Câu hỏi thường gặp về thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động

8.1. Thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ có cần lý do không?

Không. Hai bên có thể chấm dứt hợp đồng bất kỳ lúc nào nếu cùng đồng thuận, không cần nêu lý do cụ thể.

8.2. Doanh nghiệp có được ép người lao động ký thỏa thuận không?

Không. Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động chỉ hợp lệ khi người lao động tự nguyện 100%. Mọi hình thức ép buộc đều khiến thỏa thuận có thể bị vô hiệu.

8.3. Khi thỏa thuận chấm dứt, doanh nghiệp phải thanh toán trong bao lâu?

Doanh nghiệp phải thực hiện các nghĩa vụ trong 14 ngày kể từ ngày chấm dứt. Trường hợp đặc biệt khác (như đã nêu ở mục 4.4) thì thời gian thực hiện nghĩa vụ tối đa là 30 ngày.

8.4. Tiền phép năm chưa nghỉ có phải trả không?

Có. Bên sử dụng lao động phải thanh toán cho người lao động tiền phép năm chưa nghỉ khi chấm dứt hợp đồng lao động.

8.5. Có cần quyết định chấm dứt khi đã có thỏa thuận không?

Khuyến nghị có.

Thỏa thuận là văn bản hai bên đồng thuận; Quyết định là văn bản doanh nghiệp ban hành để hoàn thiện hồ sơ pháp lý và chốt BHXH.

8.6. Chấm dứt theo thỏa thuận có được hưởng trợ cấp thôi việc không?

Có, nếu:

  • Người lao động làm việc đủ từ 12 tháng, và
  • Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp chưa đủ 12 tháng

Trường hợp thỏa mãn hai điều kiện trên thì người lao được sẽ được hưởng trợ cấp thôi việc theo công thức ở mục 4.1 trên.
Còn trường hợp đã đóng BHTN đủ 12 tháng trở lên thì người lao động sẽ được hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp và  không có trợ cấp thôi việc.

8.7. Có phải báo trước khi thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động không?

Không bắt buộc phải báo trước khi thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động. Vì đây là sự đồng thuận tự nguyện của cả hai bên, nên không áp dụng quy định về thời hạn báo trước. Hai bên có thể chấm dứt ngay hoặc thống nhất một thời điểm khác phù hợp và ghi rõ trong thỏa thuận.

8.8. Thời điểm chấm dứt phải ghi như thế nào?

Phải ghi rõ ngày …. tháng …. năm……, tránh mơ hồ để xác định:

  • Quyền lợi
  • Trách nhiệm thanh toán
  • Thời gian chốt BHXH

9. EasyHRM – Công cụ hỗ trợ quản lý hợp đồng và chấm dứt HĐLĐ đúng quy trình

Quản lý hợp đồng lao động luôn là “điểm đau” của nhiều doanh nghiệp: thất lạc hồ sơ, quên thời hạn, xử lý thủ tục nghỉ việc rườm rà, dễ sai quy trình dẫn đến tranh chấp và phạt vi phạm. EasyHRM được xây dựng để giải quyết triệt để những vấn đề này.

EasyHRM mang đến cho doanh nghiệp:

  • Kiểm soát toàn bộ hợp đồng lao động trên một hệ thống duy nhất: Không còn phân tán file giấy – Excel – email. Tất cả HĐLĐ đều được tập trung, tra cứu trong vài giây.
  • Theo dõi thời hạn hợp đồng và cảnh báo tự động: Chấm dứt nỗi lo “lỡ hạn ký lại”, tránh vi phạm pháp luật hoặc phát sinh hợp đồng mặc định không mong muốn.
  • Lưu trữ đầy đủ văn bản chấm dứt và cập nhật biến động nhân sự real-time: Mọi thay đổi đều được ghi nhận rõ ràng, minh bạch, giảm rủi ro khi giải trình với cơ quan quản lý.
  • Trích xuất hồ sơ, quyết định nghỉ việc trong 1 phút: Tiết kiệm hàng giờ xử lý thủ tục, đảm bảo tài liệu đầy đủ đúng mẫu, đúng quy định.
  • Tự động hóa toàn bộ quy trình chấm dứt HĐLĐ: Từ bàn giao tài sản, xác nhận BHXH, quyết toán công – phép – lương cho đến lưu trữ hồ sơ… tất cả vận hành mượt mà theo đúng workflow doanh nghiệp.

Với EasyHRM, doanh nghiệp tránh được sai sót thủ công, giảm rủi ro pháp lý và đảm bảo mọi quy trình nhân sự được thực hiện chuẩn, nhanh, minh bạch. Không còn phụ thuộc vào Excel, giấy tờ hay trí nhớ của từng nhân sự. Tất cả đều có hệ thống tự động giám sát và hỗ trợ.

Cùng EasyHRM sẵn sàng tiên phong chuyển đổi số trong hệ thống nhân sự

Cùng EasyHRM sẵn sàng tiên phong chuyển đổi số trong hệ thống nhân sự

Kết lại, việc chuẩn bị thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động đúng quy trình, đúng mẫu và tuân thủ đầy đủ các lưu ý pháp lý sẽ giúp doanh nghiệp hạn chế tranh chấp, đồng thời bảo vệ quyền lợi của cả hai bên. Khi nắm rõ các bước cần thực hiện và áp dụng đúng biểu mẫu, quá trình chấm dứt HĐLĐ sẽ diễn ra nhanh gọn, minh bạch và an toàn.

Nếu doanh nghiệp muốn tối ưu quy trình, giảm sai sót và tự động hóa toàn bộ hồ sơ nhân sự, việc ứng dụng phần mềm hỗ trợ là lựa chọn đáng cân nhắc để xử lý mọi nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp và hiệu quả hơn.

NHẬN BẢN DÙNG THỬ MIỄN PHÍ!
phan-mem-hoa-don-dien-tu
Gửi thông tin thành công, EasyHRM sẽ liên hệ sớm nhất đến với quý khách hàng!

—————————————-

EASYHRM – TỰ ĐỘNG HÓA QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TOÀN DIỆN

Với chi phí linh hoạt, giao diện dễ dùng, EasyHRM phù hợp cho mọi doanh nghiệp, từ SME đến chuỗi hệ thống lớn quy mô từ 5 đến 10.000 nhân viên.

✔️ Chấm công thông minh bằng Face ID, Wi-Fi nội bộ, định vị GPS hoặc mã QR linh hoạt cho cả làm việc tại văn phòng lẫn từ xa.
✔️ Tuyển dụng thông minh, quản lý toàn bộ quy trình từ đăng tin, nhận CV, sàng lọc hồ sơ, phỏng vấn đến đánh giá ứng viên
✔️ Tính lương tự động, chính xác theo ca làm, số công, tăng ca, khấu trừ và phụ cấp.
✔️ Xếp ca – chia ca nhanh chóng, phù hợp cho doanh nghiệp nhiều ca, nhiều vị trí, nhiều chi nhánh.
✔️ Quản lý toàn bộ hồ sơ nhân sự, hợp đồng, bảo hiểm, đơn từ trên một nền tảng duy nhất, dễ tra cứu.
✔️ Đánh giá KPI – hiệu suất cá nhân, gắn trực tiếp với lương thưởng hoặc mục tiêu theo từng bộ phận.
✔️ Quản lý hợp đồng điện tử thông minh: Tạo, ký số, lưu trữ và quản lý vòng đời hợp đồng online, tự động nhắc hạn ký hoặc gia hạn, giảm tối đa giấy tờ thủ công và rủi ro sai sót.
✔️ Báo cáo trực quan, đầy đủ, giúp nhà quản lý nắm bắt tình hình nhân sự theo thời gian thực.

Hơn 50.000+ doanh nghiệp đã chuyển đổi và tiết kiệm tới 90% khối lượng công việc nhân sự. Bạn đợi điều gì nữa? Trải nghiệm miễn phí EasyHRM ngay hôm nay!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0869425631
  • Gmail: info@softdreams.vn
  • Website: https://easyhrm.vn/
  • Facebook: Phần mềm quản trị nhân sự EasyHRM 
  • Trụ sở chính: Tầng 3, Tòa nhà ATS, Số 8 đường Phạm Hùng, Phường Yên Hòa, TP Hà Nội.
  • Chi nhánh: Số H.54 đường Huỳnh Tấn Chùa, phường Đông Hưng Thuận, TP Hồ Chí Minh.
5/5 - (3 bình chọn)