Nghỉ không lương là giải pháp phổ biến khi người lao động cần giải quyết việc riêng nhưng đã hết phép năm. Nắm rõ quy định liên quan sẽ giúp bạn chủ động sắp xếp thời gian, đồng thời bảo đảm tối đa quyền lợi về bảo hiểm và các chế độ đãi ngộ. Trong bài viết này, Phần mềm tính lương EasyHRM đã cập nhật chi tiết các thông tin về tạm nghỉ không hưởng lương theo quy định pháp luật. Tìm hiểu ngay! 

Nghỉ không lương: Quy định mới nhất và mẫu đơn xin nghỉ 2026

Nghỉ không lương: Quy định mới nhất và mẫu đơn xin nghỉ 2026

1. Nghỉ không lương là gì?

Nghỉ không lương là hình thức người lao động xin nghỉ làm trong một khoảng thời gian nhất định nhưng không được trả lương. Việc nghỉ này thường áp dụng khi người lao động đã dùng hết ngày phép năm hoặc có lý do cá nhân khác.

Nghỉ không lương phải được người sử dụng lao động đồng ý (trừ một số trường hợp đặc biệt theo luật). Trong thời gian nghỉ, người lao động không hưởng lương và có thể ảnh hưởng đến quyền lợi như bảo hiểm, thời gian công tác, tùy quy định của doanh nghiệp và pháp luật.

Nghỉ không lương là hình thức tạm nghỉ làm và không hưởng lương

Nghỉ không lương là hình thức tạm nghỉ làm và không hưởng lương

XEM THÊM: Tổng hợp quy định nghỉ phép năm: Cách tính, Số ngày nghỉ

2. Khi nào người lao động được nghỉ không hưởng lương?

Không phải lúc nào người lao động cũng được tự ý nghỉ không hưởng lương.

2.1. Trường hợp được nghỉ không lương 01 ngày

Theo khoản 2 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019, người lao động được nghỉ 01 ngày không hưởng lương và chỉ cần thông báo cho người sử dụng lao động khi:

  • Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột qua đời
  • Cha hoặc mẹ kết hôn
  • Anh, chị, em ruột kết hôn

Đây là quyền nghỉ được pháp luật quy định rõ ràng. Doanh nghiệp có trách nhiệm chấp thuận và không được từ chối yêu cầu nghỉ trong các trường hợp này, kể cả khi phát sinh khó khăn về nhân sự hoặc tiến độ công việc.

2.2. Nghỉ không lương theo thỏa thuận với doanh nghiệp

Ngoài các trường hợp được nghỉ không hưởng lương theo quy định trên, khoản 3 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 cho phép người lao động chủ động thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương vì các lý do cá nhân khác.

Trong trường hợp này, việc người lao động có được nghỉ hay không phụ thuộc vào sự đồng ý của doanh nghiệp. Người sử dụng lao động có quyền xem xét, cân nhắc duyệt nghỉ dựa trên tình hình nhân sự và yêu cầu sản xuất, kinh doanh tại thời điểm phát sinh nhu cầu nghỉ.

Người lao động có thể xin nghỉ không lương theo thỏa thuận với doanh nghiệp

Người lao động có thể xin nghỉ không lương theo thỏa thuận với doanh nghiệp

Tự động hóa 100% việc tính lương khi nghỉ không lương, giúp bạn loại bỏ hoàn toàn sai sót thủ công.
Đăng ký dùng thử EasyHRM ngay hôm nay để trải nghiệm quy trình quản trị nhân sự

3. Thời gian nghỉ không lương tối đa của người lao động

Nghỉ không lương tối đa bao lâu? Pháp luật hiện hành không ấn định thời gian nghỉ không hưởng lương tối đa. Theo quy định tại khoản 3 Điều 116 Bộ luật Lao động 2019:

  • Với trường hợp luật cho phép nghỉ 01 ngày không lương (người thân mất, người thân kết hôn), người lao động chỉ được nghỉ đúng 01 ngày.
  • Với các lý do khác, thời gian nghỉ không lương do người lao động và doanh nghiệp thỏa thuận. Có thể nghỉ vài ngày, vài tháng hoặc lâu hơn, miễn là hai bên đồng ý.

Tóm lại, nghỉ không lương bao lâu phụ thuộc vào sự thỏa thuận, không có giới hạn cứng trong luật.

Pháp luật không có quy định cứng về thời gian nghỉ không hưởng lương

Pháp luật không có quy định cứng về thời gian nghỉ không hưởng lương

XEM THÊM: Đơn Xin Nghỉ Không Lương, Tạm Thời: Mẫu Mới & Hướng Dẫn Viết Chi Tiết

4. Quy định về đóng BHXH khi người lao động nghỉ không lương

Căn cứ khoản 3 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và khoản 4 Điều 42 Quyết định 595/QĐ-BHXH, việc đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian người lao động nghỉ không hưởng lương phụ thuộc vào số ngày nghỉ trong tháng:

  • Nếu người lao động nghỉ dưới 14 ngày trong tháng, vẫn phải đóng BHXH đầy đủ và tháng đó được tính là thời gian tham gia BHXH.
  • Nếu nghỉ từ 14 ngày trở lên trong tháng, người lao động không phải đóng BHXH và thời gian này không được tính để hưởng các chế độ BHXH, trừ trường hợp nghỉ thai sản theo quy định.
Nghỉ dưới 14 ngày thì người lao động vẫn phải đóng BHXH

Nghỉ dưới 14 ngày thì người lao động vẫn phải đóng BHXH

5. Tổng hợp mẫu giấy xin nghỉ không lương phổ biến

Dưới đây là tổng hợp các mẫu giấy xin nghỉ không hưởng lương phổ biến. Người lao động có thể tham khảo và lựa chọn mẫu phù hợp với nhu cầu nghỉ ngắn hạn hoặc dài hạn, đồng thời dễ dàng điều chỉnh nội dung cho đúng quy định và hoàn cảnh cụ thể.

5.1. Mẫu đơn xin tạm nghỉ không hưởng lương lý do cá nhân

Đơn này dùng phổ biến cho các việc riêng đột xuất (giỗ chạp, việc gia đình, di chuyển chỗ ở…) trong ngắn hạn (vài ngày) khi đã hết phép năm.

Khi làm đơn, người lao động cần nêu rõ lý do nghỉ, thời gian nghỉ cụ thể và cam kết bàn giao công việc đầy đủ.

 Link tải: Mẫu đơn xin nghỉ không hưởng lương vì bận việc cá nhân

5.2. Mẫu đơn xin nghỉ không lương do đau ốm

Mẫu đơn phù hợp trong trường hợp người lao động cần điều trị bệnh dài ngày nhưng không đủ điều kiện hưởng chế độ ốm đau của BHXH hoặc đã nghỉ hết thời gian được hưởng chế độ.

Khi làm đơn, người lao động nên trình bày rõ tình trạng sức khỏe và đính kèm hồ sơ y tế hoặc chỉ định của bác sĩ để tăng tính thuyết phục.

Link tải: Mẫu đơn xin nghỉ không hưởng lương để chữa bệnh

Đơn xin nghỉ không hưởng lương do đau ốm nên gửi kèm phiếu khám bệnh

Đơn xin nghỉ không hưởng lương do đau ốm nên gửi kèm phiếu khám bệnh

5.3. Mẫu đơn xin tạm nghỉ không lương để học tập, nâng cao trình độ

Mẫu đơn này dành cho người lao động có nhu cầu tạm dừng công việc để tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn hoặc tu nghiệp dài hạn. Nội dung đơn cần nêu rõ mục đích học tập, thời gian nghỉ và kế hoạch quay lại làm việc. Trong nhiều trường hợp, doanh nghiệp có thể cân nhắc hỗ trợ nếu việc học mang lại lợi ích cho công việc sau này.

Link tải: Mẫu đơn tạm nghỉ không lương để học tập, đào tạo nâng cao

5.4. Mẫu đơn xin nghỉ làm không lương sau sinh

Mẫu đơn áp dụng cho lao động nữ có nhu cầu nghỉ thêm sau thời gian hưởng chế độ thai sản để đảm bảo sức khỏe hoặc chăm sóc con nhỏ. Người lao động cần ghi rõ thời gian xin nghỉ thêm và thời điểm dự kiến quay lại làm việc. Việc chấp thuận nghỉ không lương sau sinh phụ thuộc vào sự thỏa thuận với người sử dụng lao động và tình hình nhân sự tại doanh nghiệp.

Link tải: Mẫu giấy xin nghỉ không lương sau thai sản

5.5. Mẫu đơn xin nghỉ việc không lương 3 tháng

Mẫu đơn này thường được sử dụng khi người lao động có nhu cầu tạm nghỉ dài hạn (1 – 3 tháng). Do đặc thời gian nghỉ kéo dài, người lao động nên trình bày rõ lý do nghỉ, hoàn cảnh phát sinh và tính chất bất khả kháng để doanh nghiệp có cơ sở xem xét, chấp thuận. Đồng thời, đơn xin cần được gửi sớm nhằm giúp doanh nghiệp chủ động sắp xếp nhân sự, hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động chung của bộ phận.

Link tải: Mẫu đơn xin phép nghỉ không lương dài ngày

Đơn xin nghỉ không hưởng lương dài hạn cần trình bày chi tiết lý do

Đơn xin nghỉ không hưởng lương dài hạn cần trình bày chi tiết lý do

6. FAQs – Giải đáp thắc mắc về nghỉ không hưởng lương

Dưới đây là những câu hỏi thường gặp liên quan đến nghỉ không hưởng lương. EasyHRM đã tổng hợp thông tin và làm rõ các vấn đề người lao động quan tâm nhất như quyền xin nghỉ, trách nhiệm của doanh nghiệp, chế độ lương, bảo hiểm xã hội và phép năm trong thời gian nghỉ.

6.1. Công ty có được từ chối đơn xin nghỉ không hưởng lương không?

Có, nhưng tùy trường hợp.

  • Không được từ chối: Nếu người lao động nghỉ không lương 01 ngày trong các trường hợp luật quy định như: người thân qua đời, cha/mẹ hoặc anh/chị/em ruột kết hôn. Đây là quyền nghỉ bắt buộc, công ty phải chấp thuận.
  • Được quyền từ chối nếu người lao động: Muốn nghỉ nhiều hơn 01 ngày, hoặc xin nghỉ không lương vì lý do cá nhân khác. Trường hợp này phải có thỏa thuận với công ty. Nếu công ty không đồng ý thì không vi phạm pháp luật.

Nếu công ty không cho người lao động nghỉ không lương trong các trường hợp bắt buộc nêu trên, có thể bị phạt:

  • Từ 2 – 5 triệu đồng đối với cá nhân
  • Từ 4 – 10 triệu đồng đối với tổ chức

Tóm lại, nghỉ không lương theo luật thì công ty không được từ chối; nghỉ theo thỏa thuận thì công ty có quyền đồng ý hoặc không.

Doanh nghiệp bị xử phạt nếu không cho NLĐ nghỉ không lương đúng quy định

Doanh nghiệp bị xử phạt nếu không cho NLĐ nghỉ không lương đúng quy định

6.2. Nghỉ không lương có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không? 

Không. Nghỉ không lương không được hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

Cụ thể, bảo hiểm thất nghiệp chỉ chi trả khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hợp pháp và đáp ứng đủ điều kiện về thời gian đóng. Trong khi đó, nghỉ không lương chỉ là tạm thời không đi làm, quan hệ lao động vẫn còn, nên không phát sinh quyền hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Ngoài ra:

  • Thời gian nghỉ không lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng sẽ không được tính là thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp.
  • Nếu nghỉ dưới 14 ngày làm việc trong tháng thì vẫn đóng và được tính thời gian tham gia bảo hiểm thất nghiệp như bình thường.

Tóm lại, chỉ khi nghỉ việc hẳn (chấm dứt hợp đồng) mới được xem xét hưởng bảo hiểm thất nghiệp, còn nghỉ không lương thì không.

6.3 Nghỉ không lương có được hưởng chế độ ốm đau không?

Không. Người lao động nghỉ không hưởng lương sẽ không được hưởng chế độ ốm đau trong thời gian nghỉ đó. Theo đó, chế độ ốm đau chỉ áp dụng khi người lao động đang tham gia và đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Trong thời gian nghỉ không lương (đặc biệt từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng), người lao động không đóng BHXH, nên không đủ điều kiện hưởng chế độ ốm đau.

6.4 Nghỉ không lương có phải đóng bảo hiểm xã hội không? 

Tùy từng trường hợp. Mốc 14 ngày làm việc trong tháng là căn cứ để xác định nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội khi nghỉ không lương.

  • Nghỉ từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng: Người lao động không phải đóng BHXH trong tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng các chế độ BHXH (trừ trường hợp nghỉ thai sản).
  • Nghỉ dưới 14 ngày làm việc trong tháng: Người lao động vẫn phải đóng BHXH đầy đủ như bình thường.

6.5. Nghỉ không lương có được tính vào phép năm không?

, tuy nhiên phải đáp ứng hai yêu cầu (căn cứ theo khoản 4 Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP):

  • Đơn xin nghỉ không hưởng lương đã được người sử dụng lao động chấp thuận.
  • Tổng thời gian nghỉ cộng dồn không vượt quá 01 tháng trong một năm.

7. Kết luận

Việc nắm rõ quy định về nghỉ không lương giúp cả người lao động và phía doanh nghiệp bảo vệ quyền lợi hợp pháp và tránh những vi phạm không đáng có. Khi có nhu cầu nghỉ dài ngày, người lao động nên chuẩn bị đơn xin nghỉ không lương đầy đủ lý do và trao đổi sớm với bộ phận nhân sự để đạt được thỏa thuận phù hợp.

—————————————-

EASYHRM – TỰ ĐỘNG HÓA QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TOÀN DIỆN

Với chi phí linh hoạt, giao diện dễ dùng, EasyHRM phù hợp cho mọi doanh nghiệp, từ SME đến chuỗi hệ thống lớn quy mô từ 5 đến 10.000 nhân viên.

Hơn 50.000+ doanh nghiệp đã chuyển đổi và tiết kiệm tới 90% khối lượng công việc nhân sự. Bạn đợi điều gì nữa? Trải nghiệm miễn phí EasyHRM ngay hôm nay!

Thông tin liên hệ:

Đánh giá bài viết