Lương thử việc luôn là mối quan tâm hàng đầu của cả ứng viên và doanh nghiệp trong quá trình tuyển dụng. Đây không chỉ là con số thể hiện sự minh bạch, công bằng mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi và chi phí nhân sự. Bài viết này, Phần mềm tính lương EasyHRM sẽ giúp bạn hiểu rõ quy định để xây dựng mối quan hệ lao động bền vững.

Lương Thử Việc: Quy Định, Mức Tối Thiểu Và Những Lưu Ý Quan Trọng
Mục lục
1. Lương thử việc là gì?
Theo Bộ luật Lao động 2019, tiền lương là khoản thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, bao gồm lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp và các khoản bổ sung khác.
Lương thử việc là khoản tiền người lao động nhận được trong thời gian thử việc. Đây là giai đoạn để cả nhân viên và doanh nghiệp đánh giá mức độ phù hợp trước khi ký hợp đồng chính thức.
2. Lương thử việc bằng bao nhiêu chính thức?
Theo Khoản 1, Điều 26 Bộ luật Lao động 2019, mức lương trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận, nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.
Nói cách khác, người lao động trong giai đoạn thử việc không thể bị trả thấp hơn 85% so với mức lương chính thức đã thỏa thuận cho vị trí làm việc. Tuy nhiên, doanh nghiệp hoàn toàn có thể trả mức cao hơn, thậm chí bằng 100% nếu muốn giữ chân nhân sự.
Ngoài ra, mức lương thử việc cũng cần tham chiếu với lương tối thiểu vùng – do Chính phủ quy định theo từng khu vực, áp dụng từ ngày 01/7/2022 theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP:
- Vùng I: 4.680.000 đồng/tháng
- Vùng II: 4.160.000 đồng/tháng
- Vùng III: 3.640.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 3.250.000 đồng/tháng
Doanh nghiệp khi xây dựng thang bảng lương và thỏa thuận thử việc với người lao động cần đảm bảo:
- Lương thử việc không thấp hơn 85% lương chính thức.
- Lương chính thức không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Như vậy, lương thử việc gián tiếp cũng phải phù hợp với mức tối thiểu vùng, đảm bảo quyền lợi cơ bản cho người lao động.
Ví dụ:
- Anh Phi được tuyển vào vị trí Nhân viên Kinh doanh với mức lương chính thức là 10.000.000 đồng/tháng.
- Trong thời gian thử việc, doanh nghiệp và anh Phi thỏa thuận mức lương 85%, tức là 8.500.000 đồng/tháng. Đây là mức tối thiểu hợp pháp.
- Nếu công ty muốn tạo điều kiện giữ chân nhân tài, họ có thể trả 9.000.000 đồng hoặc thậm chí 10.000.000 đồng (bằng 100% lương chính thức).
Trường hợp công ty chỉ trả 7.000.000 đồng/tháng (tức dưới 85%), thì đã vi phạm pháp luật và có thể bị phạt từ 4 – 10 triệu đồng nếu là tổ chức.

Quy định về mức lương thử việc
XEM THÊM: Mức Lương Tối Thiểu Vùng 2025 Là Bao Nhiêu? Đối Tượng Áp Dụng
3. Quy định về thời gian thử việc tối đa bao lâu?
Theo Điều 25 Bộ luật Lao động 2019, thời gian thử việc được thỏa thuận tùy theo tính chất công việc, nhưng chỉ được thử việc một lần cho một vị trí và không vượt quá:
- 180 ngày: Áp dụng cho chức danh quản lý doanh nghiệp, như giám đốc, tổng giám đốc… vì đây là công việc phức tạp, đòi hỏi nhiều thời gian để đánh giá.
- 60 ngày: Áp dụng với công việc cần trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở lên, ví dụ như kỹ sư, chuyên viên.
- 30 ngày: Áp dụng với công việc cần trình độ trung cấp, công nhân kỹ thuật hoặc nhân viên nghiệp vụ.
- 06 ngày làm việc: Áp dụng cho những công việc đơn giản, không yêu cầu chuyên môn cao.
Lưu ý: Người lao động chỉ được thử việc một lần cho một công việc. Tuy nhiên, nếu họ ứng tuyển vào những công việc khác nhau thì vẫn có thể thử việc nhiều lần, miễn là không trùng vị trí.
4.Trách nhiệm của doanh nghiệp khi kết thúc thử việc
Khi hết thời gian thử việc, doanh nghiệp bắt buộc phải thông báo kết quả cho người lao động. Đây là bước quan trọng để xác định có tiếp tục hợp tác hay không.
- Nếu đạt yêu cầu: doanh nghiệp phải ký hợp đồng lao động chính thức, hoặc tiếp tục hợp đồng đã ký nếu trước đó có thỏa thuận thử việc trong hợp đồng.
- Nếu không đạt yêu cầu: doanh nghiệp có thể chấm dứt hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động.
Trong thời gian thử việc, cả người lao động và doanh nghiệp đều có quyền dừng hợp đồng bất cứ lúc nào, không cần báo trước và cũng không phải bồi thường.
4. FAQ về lương thử việc
4.1 Trả lương thử việc 80% lương chính thức có hợp pháp không?
Theo Điều 26 Bộ luật Lao động 2019, mức lương thử việc phải tối thiểu bằng 85% mức lương chính thức của công việc đó. Do đó, việc doanh nghiệp chỉ trả 80% lương chính thức là trái với quy định pháp luật, có thể bị xử phạt hành chính nếu bị thanh tra lao động phát hiện.
4.2 Lương thử việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
Từ ngày 01/7/2025, quy định về việc đóng BHXH trong thời gian thử việc sẽ được áp dụng theo Nghị định 158/2025/NĐ-CP.
- Căn cứ khoản 5 Điều 3 Nghị định 158/2025/NĐ-CP: Người lao động làm việc theo hợp đồng thử việc không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 2 Luật BHXH 2024: Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động (từ 01 tháng trở lên, kể cả có thỏa thuận thử việc) thì thuộc đối tượng phải tham gia BHXH bắt buộc.
Như vậy:
- Nếu ký hợp đồng thử việc riêng: Không phải đóng BHXH bắt buộc.
- Nếu ký hợp đồng lao động có thỏa thuận thử việc: Phải đóng BHXH bắt buộc cho cả thời gian thử việc.
4.3 Lương thử việc có tính thuế thu nhập cá nhân không?
Theo khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung 2012), tiền lương và các khoản có tính chất tiền lương đều là thu nhập chịu thuế TNCN. Vì vậy, lương thử việc cũng thuộc diện tính thuế.
Tuy nhiên, cách khấu trừ thuế còn phụ thuộc vào loại hợp đồng mà người lao động ký kết.
Trường hợp 1: Hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên (có thỏa thuận thử việc trong hợp đồng)
Căn cứ Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế TNCN được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
Nghĩa là, sau khi trừ đi các khoản giảm trừ (giảm trừ gia cảnh, bảo hiểm bắt buộc, đóng góp từ thiện, nhân đạo…), người lao động chỉ phải đóng thuế khi thu nhập trên 11 triệu đồng/tháng (nếu không có người phụ thuộc).
Nếu thu nhập chưa đến ngưỡng chịu thuế thì không phải nộp.
Trường hợp 2: Hợp đồng thử việc riêng hoặc hợp đồng lao động dưới 3 tháng
Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, nếu thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên, doanh nghiệp sẽ khấu trừ 10% trên tổng thu nhập trước khi trả lương.
Tuy nhiên, nếu người lao động chỉ có duy nhất nguồn thu nhập này và ước tính cả năm chưa đến mức phải nộp thuế, thì có thể làm Cam kết 08/CK-TNCN (theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) để không bị khấu trừ 10%. Điều kiện là phải có mã số thuế cá nhân.

Giải đáp thắc mắc về lương thử việc
4.4 Mức phạt trả lương thử việc thấp hơn quy định
Không ít doanh nghiệp nghĩ rằng lương thử việc chỉ mang tính chất thỏa thuận, có thể trả bao nhiêu cũng được miễn người lao động đồng ý. Nhưng thực tế, pháp luật đã quy định rõ: lương thử việc phải tối thiểu bằng 85% lương của công việc đó. Nếu trả thấp hơn, doanh nghiệp không chỉ mất uy tín mà còn có thể bị xử phạt hành chính.
Căn cứ Điều 10 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, các hành vi vi phạm về thử việc và mức phạt được quy định cụ thể như sau:
Phạt từ 500.000 – 1.000.000 đồng nếu:
- Yêu cầu thử việc với lao động có hợp đồng dưới 01 tháng.
- Không thông báo kết quả thử việc cho người lao động.
Phạt từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng nếu:
- Yêu cầu người lao động thử việc nhiều hơn 01 lần cho một công việc.
- Thử việc quá thời gian cho phép.
- Trả lương thử việc thấp hơn 85% mức lương của công việc đó.
- Không ký hợp đồng lao động sau khi người lao động đã đạt yêu cầu thử việc.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Doanh nghiệp buộc phải trả đủ số tiền lương còn thiếu.
- Bắt buộc ký hợp đồng lao động khi người lao động đạt yêu cầu.
- Cá nhân và tổ chức: mức phạt khác nhau
Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP:
Mức phạt trên áp dụng cho cá nhân. Nếu vi phạm là tổ chức, mức phạt sẽ gấp đôi. Nghĩa là, nếu trả lương thử việc dưới 85% lương công việc:
- Cá nhân: bị phạt từ 2 – 5 triệu đồng.
- Tổ chức: bị phạt từ 4 – 10 triệu đồng.
- Ngoài ra, phải bồi thường phần lương thiếu cho người lao động.
Lương thử việc là vấn đề quan trọng mà cả người lao động và doanh nghiệp cần nắm rõ để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp.
Hơn 500.000 doanh nghiệp đã tin dùng phần mềm tính lương EasyHRM để giảm sai sót, tiết kiệm đến 70% thời gian và đảm bảo tuân thủ đúng luật. Đừng để việc tính lương trở thành gánh nặng – hãy đăng ký ngay hôm nay để trải nghiệm giải pháp thông minh, chuyên nghiệp và hiệu quả cho doanh nghiệp của bạn.
—————————————-
EASYHRM – TỰ ĐỘNG HÓA QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TOÀN DIỆN
Với chi phí linh hoạt, giao diện dễ dùng, EasyHRM phù hợp cho mọi doanh nghiệp, từ SME đến chuỗi hệ thống lớn quy mô từ 5 đến 10.000 nhân viên.
✔️ Chấm công thông minh bằng Face ID, Wi-Fi nội bộ, định vị GPS hoặc mã QR linh hoạt cho cả làm việc tại văn phòng lẫn từ xa.
✔️ Tuyển dụng thông minh, quản lý toàn bộ quy trình từ đăng tin, nhận CV, sàng lọc hồ sơ, phỏng vấn đến đánh giá ứng viên
✔️ Tính lương tự động, chính xác theo ca làm, số công, tăng ca, khấu trừ và phụ cấp.
✔️ Xếp ca – chia ca nhanh chóng, phù hợp cho doanh nghiệp nhiều ca, nhiều vị trí, nhiều chi nhánh.
✔️ Quản lý toàn bộ hồ sơ nhân sự, hợp đồng, bảo hiểm, đơn từ trên một nền tảng duy nhất, dễ tra cứu.
✔️ Đánh giá KPI – hiệu suất cá nhân, gắn trực tiếp với lương thưởng hoặc mục tiêu theo từng bộ phận.
✔️ Quản lý hợp đồng điện tử thông minh: Tạo, ký số, lưu trữ và quản lý vòng đời hợp đồng online, tự động nhắc hạn ký hoặc gia hạn, giảm tối đa giấy tờ thủ công và rủi ro sai sót.
✔️ Báo cáo trực quan, đầy đủ, giúp nhà quản lý nắm bắt tình hình nhân sự theo thời gian thực.
Hơn 50.000+ doanh nghiệp đã chuyển đổi và tiết kiệm tới 90% khối lượng công việc nhân sự. Bạn đợi điều gì nữa? Trải nghiệm miễn phí EasyHRM ngay hôm nay!
Thông tin liên hệ:
- Hotline: 0869425631
- Gmail: info@softdreams.vn
- Website: https://easyhrm.vn/
- Facebook: Phần mềm quản trị nhân sự EasyHRM
- Trụ sở chính: Tầng 3, Tòa nhà ATS, Số 8 đường Phạm Hùng, Phường Yên Hòa, TP Hà Nội.
- Chi nhánh: Số H.54 đường Huỳnh Tấn Chùa, phường Đông Hưng Thuận, TP Hồ Chí Minh.