Sáng 10/12/2025, Quốc hội đã thông qua Luật Thuế thu nhập cá nhân (sửa đổi) 2025, có hiệu lực từ 1/7/2026 với nhiều thay đổi quan trọng. Luật mới nâng số lượng khoản miễn thuế từ 16 lên 21 khoản, đặc biệt ưu tiên cho lĩnh vực khoa học công nghệ và nhân lực công nghệ số chất lượng cao. Những điều chỉnh này nhằm giảm bớt gánh nặng thuế và tạo thêm động lực cho người lao động.  Bài viết này Phần mềm quản trị nhân sự EasyHRM sẽ giúp bạn nắm rõ danh sách các khoản miễn thuế TNCN năm 2026.

Mục lục

1. Danh sách các khoản miễn thuế TNCN (thu nhập cá nhân) từ 1/7/2026

1.1. Miễn thuế đối với chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng bất động sản trong phạm vi gia đình

Áp dụng cho giao dịch giữa các thành viên có quan hệ huyết thống hoặc hôn nhân như vợ chồng, cha mẹ – con, ông bà – cháu, anh chị em ruột. Các khoản thu nhập phát sinh từ chuyển nhượng, tặng cho hay thừa kế bất động sản trong các nhóm quan hệ này đều được miễn thuế TNCN theo quy định mới.

1.2. Miễn thuế khi chuyển nhượng nhà, đất ở duy nhất

Cá nhân chỉ sở hữu duy nhất một nhà ở hoặc quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam sẽ được miễn thuế khi thực hiện chuyển nhượng. Quy định giúp giảm gánh nặng tài chính cho người dân có nhu cầu bán tài sản phục vụ đời sống.

1.3. Miễn thuế đối với quyền sử dụng đất được Nhà nước giao

Khoản thu nhập hình thành từ giá trị quyền sử dụng đất do Nhà nước giao trực tiếp cho cá nhân được miễn thuế. Đây là chính sách nhằm khuyến khích sử dụng đất đúng mục đích và ổn định đời sống người dân.

1.4. Miễn thuế cho hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp

Áp dụng cho thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến sâu, sản xuất muối. Ngoài ra, lợi tức cổ phần tại hợp tác xã nông nghiệp và thu nhập của hộ dân tham gia mô hình “Cánh đồng lớn” cũng thuộc diện miễn thuế.

Thu nhập từ sản xuất nông – lâm – thủy sản của hộ, cá nhân thuộc diện không phải nộp thuế

Thu nhập từ sản xuất nông – lâm – thủy sản của hộ, cá nhân thuộc diện không phải nộp thuế

1.5. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình

Khi hộ gia đình hoặc cá nhân được Nhà nước giao đất nông nghiệp để sản xuất và phải chuyển đổi nhằm phục vụ quy hoạch, khoản thu nhập phát sinh sẽ không bị đánh thuế. Chính sách hỗ trợ người dân ổn định sản xuất trong quá trình chuyển đổi đất.

1.6. Miễn thuế đối với lãi từ các công cụ tài chính an toàn

Bao gồm lãi trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương, tiền gửi tiết kiệm tại tổ chức tín dụng và lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. Mục tiêu là khuyến khích tích lũy và đầu tư an toàn.

1.7. Thu nhập từ kiều hối

Người nhận tiền từ thân nhân ở nước ngoài không phải nộp thuế TNCN. Chính sách góp phần thúc đẩy dòng tiền kiều hối và hỗ trợ tài chính cho gia đình trong nước.

1.8. Tiền làm thêm giờ, ca đêm và tiền lương của ngày phép không nghỉ

Các khoản thu nhập phát sinh do làm thêm hoặc làm ca đêm, cùng tiền lương của ngày nghỉ phép không sử dụng, đều được miễn thuế. Quy định nhằm bảo vệ thu nhập thực nhận của người lao động.

1.9. Lương hưu và khoản chi từ quỹ hưu trí

Lương hưu do BHXH chi trả và thu nhập từ quỹ hưu trí bổ sung hoặc quỹ hưu trí tự nguyện đều thuộc diện miễn thuế. Điều này giúp đảm bảo mức sống ổn định cho người về hưu.

1.10. Thu nhập từ học bổng

Gồm học bổng từ ngân sách nhà nước hoặc từ các tổ chức trong và ngoài nước theo chương trình khuyến học. Những khoản hỗ trợ này dành để khuyến khích học tập nên không phải nộp thuế.

1.11. Khoản bồi thường bảo hiểm và bồi thường theo pháp luật

Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bồi thường tai nạn lao động, bồi thường Nhà nước và các khoản bồi thường theo quy định đều được miễn thuế. Chính sách nhằm đảm bảo người dân nhận trọn vẹn phần hỗ trợ sau rủi ro.

1.12. Thu nhập từ tổ chức, quỹ từ thiện hợp pháp

Các khoản hỗ trợ từ quỹ hoặc tổ chức từ thiện được Nhà nước cho phép thành lập sẽ không bị đánh thuế. Điều này đảm bảo sự minh bạch và đúng mục tiêu nhân đạo.

1.13. Thu nhập từ viện trợ nước ngoài vì mục đích nhân đạo

Khoản viện trợ từ Chính phủ hoặc tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã được phê duyệt đều thuộc diện miễn thuế. Chính sách giúp tối đa hóa lợi ích dành cho người nhận hỗ trợ xã hội.

1.14. Thu nhập của thuyền viên Việt Nam làm việc cho tàu quốc tế

Thuyền viên làm việc trên tàu nước ngoài hoặc tàu Việt Nam vận tải quốc tế được miễn thuế TNCN đối với tiền lương, tiền công. Quy định khuyến khích phát triển nhân lực vận tải biển.

Thu nhập của thuyền viên là người Việt Nam làm việc trên các tàu quốc tế được miễn thuế

Thu nhập của thuyền viên là người Việt Nam làm việc trên các tàu quốc tế được miễn thuế

1.15. Thu nhập từ hoạt động phục vụ khai thác thủy sản xa bờ

Áp dụng cho chủ tàu, người có quyền sử dụng tàu và lao động trên tàu tham gia cung cấp dịch vụ/hàng hóa phục vụ hoạt động khai thác xa bờ. Chính sách hỗ trợ ngành thủy sản và khuyến khích đánh bắt hợp pháp.

1.16. Miễn thuế với thu nhập từ tín chỉ các bon và trái phiếu xanh

Thu nhập khi chuyển nhượng lần đầu kết quả giảm phát thải, tín chỉ các bon hoặc trái phiếu xanh được miễn thuế. Đây là chính sách thúc đẩy hoạt động giảm phát thải và đầu tư xanh.

1.17. Thu nhập từ nhiệm vụ khoa học – công nghệ

Tiền lương, tiền công khi thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo được miễn thuế. Quy định nhằm khuyến khích chuyên gia tham gia nghiên cứu.

1.18. Thu nhập từ quyền tác giả của nhiệm vụ khoa học

Khi kết quả nghiên cứu được thương mại hóa, khoản thu từ quyền tác giả được miễn thuế. Chính sách thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ và đổi mới sáng tạo.

1.19. Thu nhập từ hoạt động khởi nghiệp sáng tạo

Nhà đầu tư cá nhân, chuyên gia, sáng lập viên hoặc cá nhân góp vốn vào quỹ đầu tư mạo hiểm cho startup sẽ được miễn thuế đối với khoản thu nhập liên quan. Điều này khuyến khích hệ sinh thái khởi nghiệp.

1.20. Thu nhập của chuyên gia nước ngoài và một số nhóm công tác đặc thù

Gồm chuyên gia ODA không hoàn lại, chuyên gia dự án phi chính phủ; người Việt làm việc tại tổ chức Liên hợp quốc; cá nhân tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình. Các nhóm này đều được miễn thuế theo chính sách đặc thù.

1.21. Thu nhập sau thuế của chủ DNTN và chủ công ty TNHH MTV

Thu nhập còn lại sau khi đã nộp thuế TNDN của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc chủ công ty TNHH một thành viên không phải chịu thêm thuế TNCN. Quy định nhằm tránh trùng thuế và bảo đảm công bằng.

Lợi nhuận sau thuế của chủ DNTN và chủ công ty TNHH MTV được miễn thuế TNCN

Lợi nhuận sau thuế của chủ DNTN và chủ công ty TNHH MTV được miễn thuế TNCN

2. Các thay đổi mới về biểu thuế TNCN 2026

2.1. Mức giảm trừ gia cảnh mới (từ 1/1/2026)

Theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, mức giảm trừ đang áp dụng hiện nay là 11 triệu đồng/tháng cho người nộp thuế và 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc. 

Từ ngày 1/1/2026, theo Điều 1 Nghị quyết 110/2025/UBTVQH15, mức giảm trừ sẽ tăng lên 15,5 triệu đồng/tháng và 6,2 triệu đồng/tháng tương ứng. 

Điều 2 Nghị quyết 110/2025/UBTVQH15 cũng quy định Nghị quyết 954/2020 hết hiệu lực khi mức mới bắt đầu áp dụng. 

Như vậy:

  • Hiện tại vẫn áp dụng mức 4,4 triệu đồng/tháng cho người phụ thuộc.
  • Mức 6,2 triệu đồng/tháng sẽ áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2026.

2.2. Biểu thuế lũy tiến từng phần mới (từ 1/1/2026)

Từ 01/01/2026, theo dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân (sửa đổi) 2025, biểu thuế lũy tiến từng phần mới sẽ được áp dụng. Quy định này thay thế biểu thuế 7 bậc tại Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu gọn còn 5 bậc nhằm đơn giản hóa cách tính và giảm áp lực thuế cho người nộp.

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%)
1 Đến 120 Đến 10 5
2 Trên 120 đến 360 Trên 10 đến 30 10
3 Trên 360 đến 720 Trên 30 đến 60 20
4 Trên 720 đến 1.200 Trên 60 đến 100 30
5 Trên 1.200 Trên 100 35

Điểm thay đổi chính của Biểu thuế TNCN 2026:

  • Giảm từ 7 bậc xuống 5 bậc.
  • Thuế suất thấp nhất: 5% (áp dụng khi thu nhập tính thuế từ 10 triệu/tháng).
  • Thuế suất cao nhất: 35% (áp dụng cho thu nhập tính thuế trên 100 triệu/tháng).
  • Áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công và kinh doanh của cá nhân cư trú.

Hiệu lực: Áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2026, bắt đầu từ 01/01/2026.

Tóm lại, biểu thuế lũy tiến mới 5 bậc sẽ thay thế hoàn toàn biểu thuế cũ 7 bậc và được áp dụng thống nhất từ năm 2026.

2.3. Điều chỉnh mức doanh thu không phải nộp thuế

Một trong những nội dung quan trọng trong Luật Thuế thu nhập cá nhân (sửa đổi) là giảm gánh nặng tuân thủ cho hộ và cá nhân kinh doanh, đặc biệt nhóm hộ kinh doanh nhỏ.

Các điều chỉnh đáng chú ý:

  • Tăng mức doanh thu không phải nộp thuế từ 200 triệu lên 500 triệu đồng/năm và cho phép trừ mức này trước khi tính thuế theo tỷ lệ; đồng thời nâng ngưỡng không chịu thuế GTGT lên 500 triệu đồng.
  • Bổ sung phương pháp tính thuế theo thu nhập cho hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 500 triệu đến 3 tỷ đồng/năm, áp dụng thuế suất 15% – tương tự doanh nghiệp nhỏ.
  • Nhóm hộ/cá nhân trong ngưỡng này được quyền chọn tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu hoặc theo thu nhập.

Tổng thể, các điều chỉnh giúp việc nộp thuế đơn giản hơn, minh bạch hơn và tạo thuận lợi cho người kinh doanh nhỏ lẻ.

Những điều chỉnh mới trong biểu thuế thu nhập cá nhân áp dụng từ năm 2026

Những điều chỉnh mới trong biểu thuế thu nhập cá nhân áp dụng từ năm 2026

3. Hướng dẫn đóng thuế thu nhập cá nhân 2026

3.1. Cách tính thuế TNCN 2026 dễ hiểu

3.1.1. Khấu trừ 10% (không áp dụng giảm trừ gia cảnh)

Theo Điểm i Khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, khấu trừ 10% áp dụng khi:

  • Cá nhân không ký HĐLĐ hoặc ký HĐLĐ dưới 3 tháng.
  • Tổng thu nhập mỗi lần trả từ 2.000.000 đồng trở lên.
    → Khi đó, tổ chức trả thu nhập khấu trừ 10% trên tổng tiền trả, không được giảm trừ gia cảnh.

Trường hợp không khấu trừ:

Nếu cá nhân chỉ có 1 nguồn thu nhập thuộc diện bị khấu trừ 10% và ước tính cả năm không đến mức nộp thuế, thì được làm cam kết để tạm thời không bị khấu trừ.

Ví dụ:

  • Thử việc B nhận lương 12.000.000 đồng/tháng trong 1 tháng.
  • Khấu trừ: 12.000.000 × 10% = 1.200.000 đồng
  • Thực nhận: 10.800.000 đồng

Nếu B đủ điều kiện cam kết → nhận đủ 12.000.000 đồng.

3.1.2. Biểu thuế lũy tiến và giảm trừ gia cảnh (áp dụng từ 01/01/2026)

Mức giảm trừ gia cảnh mới (NQ 110/2025/UBTVQH15):

  • Người nộp thuế: 15,5 triệu đồng/tháng
  • Mỗi người phụ thuộc: 6,2 triệu đồng/tháng

Các khoản bảo hiểm bắt buộc:

  • BHXH: 8%
  • BHYT: 1,5%
  • BHTN: 1% → Tổng: 10,5% (tính trên mức lương tham chiếu)

Công thức tính thuế TNCN 2026:

Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập chịu thuế – Các khoản đóng góp vào Quỹ từ thiện, Quỹ nhân đạo, Quỹ khuyến học – Giảm trừ gia cảnh – Đóng bảo hiểm

Thuế phải nộp được tính theo biểu thuế lũy tiến 5 bậc tại bảng ở phần 2.2.

Ví dụ 1:

  • Lương: 32.000.000 đồng/tháng
  • Lương đóng BHXH: 8.000.000 đồng (người LĐ tự thỏa thuận)
  • 0 người phụ thuộc
  • Không đóng từ thiện

Bước 1 – Tính bảo hiểm: 10,5% × 8.000.000 = 840.000 đồng

Bước 2 – Tính thu nhập tính thuế: 32.000.000 − 840.000 − 15.500.000
= 15.660.000 đồng

Bước 3 – Tính thuế TNCN theo biểu thuế (trong bảng tại phần 2.2):

  • 10 triệu × 5% = 500.000
  • 5.660.000 × 10% = 566.000
    → Thuế phải nộp = 1.066.000 đồng

Bước 4 – Thu nhập thực nhận: 32.000.000 − 840.000 − 1.066.000 = 30.094.000 đồng

Ví dụ 2: Người lao động có 1 người phụ thuộc

  • Lương tháng: 25.000.000 đ
  • Mức đóng bảo hiểm (10,5% trên 6 triệu): 630.000 đ
  • Giảm trừ bản thân: 15.500.000 đ/tháng
  • Giảm trừ 1 người phụ thuộc: 6.200.000 đ/tháng

Bước 1: Tính thu nhập chịu thuế: 25.000.000 − 630.000 = 24.370.000 đ

Bước 2: Tính thu nhập tính thuế: 24.370.000 − 15.500.000 − 6.200.000 = 2.670.000 đ

Bước 3: Tính thuế TNCN phải nộp (thuộc bậc 1 – 5%): 2.670.000 × 5% = 133.500 đ

→ Thuế TNCN phải nộp: 133.500 đồng/tháng

→ Thu nhập thực nhận: 24.236.500 đồng

Hướng dẫn người nộp thuế thực hiện kê khai và nộp thuế TNCN

Hướng dẫn người nộp thuế thực hiện kê khai và nộp thuế TNCN

3.2. Cách nộp thuế TNCN online

Người nộp thuế có thể thực hiện nghĩa vụ thuế TNCN trực tuyến qua Cổng thông tin Tổng cục Thuế theo các bước sau:

  1. Truy cập và đăng nhập: Vào website Thuế điện tử (https://thuedientu.gdt.gov.vn), đăng nhập tài khoản. Nếu chưa có, tiến hành đăng ký theo hướng dẫn.
  2. Chọn chức năng kê khai: Trong trang quản lý, vào mục “Kê khai thuế” → “Thuế thu nhập cá nhân”.
  3. Nhập thông tin thu nhập & giảm trừ: Điền các khoản thu nhập (lương, kinh doanh…), thông tin khấu trừ và miễn giảm (nếu có).
  4. Lập và kiểm tra tờ khai: Hệ thống tự động tính số thuế phải nộp và tạo tờ khai. Kiểm tra lại toàn bộ dữ liệu trước khi gửi.
  5. Nộp tờ khai và thanh toán online: Sau khi xác nhận, chọn hình thức nộp thuế: chuyển khoản ngân hàng hoặc ví điện tử (nếu hệ thống hỗ trợ).
  6. Nhận biên lai điện tử: Sau khi thanh toán thành công, biên lai được gửi ngay trên hệ thống để lưu lại khi cần đối chiếu.

4. Tạm kết

Hy vọng qua bài viết của EasyHRM, bạn đã hiểu rõ hơn về các khoản miễn thuế TNCN và cách áp dụng đúng theo quy định mới. Việc nắm vững các trường hợp được miễn thuế sẽ giúp người nộp thuế chủ động hơn trong quá trình kê khai, tránh sai sót và đảm bảo quyền lợi của mình!

Đánh giá bài viết